Trang chủ » Dịch vụ pháp lý » Luật sư Chính Pháp: Giới thiệu biểu phí, thù lao Luật sư
CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TRÊN TOÀN LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ TƯ VẤN, HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO KIỀU BÀO VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THÙ LAO VÀ CÁC CHI PHÍ LUẬT SƯ
Văn phòng luật sư Chính Pháp kính chào Quý khách hàng!
Những khách hàng chưa sử dụng "Dịch vụ pháp lý" của Luật sư, lần đầu tiếp xúc với Luật sư thường yêu cầu luật sư đưa ra Biểu phí (“bảng giá”) cố định của dịch vụ luật sư. Tuy nhiên, mỗi một công việc của khách hàng đều có những sự khác biệt, mức độ yêu cầu luật sư đối với vụ việc đó cũng khác nhau, ngay cùng một lĩnh vực pháp luật cũng có mức độ phức tạp khác nhau đối với từng vụ việc… Do đó, nếu luật sư chưa biết thông tin vụ việc, chưa biết được yêu cầu của khách hàng mà lại tự đưa ra một biểu phí cố định cho tất cả các dịch vụ pháp lý của luật sư là không hợp lý và không công bằng với khách hàng.
Dưới đây VPLS Chính Pháp đưa ra quy tắc chung về việc tính phí và biểu phí sơ bộ để Quý khách hàng tham khảo. Để có mức phí dịch vụ cụ thể, xin vui lòng liên hệ với Văn phòng luật sư Chính Pháp và vui lòng cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc, kèm theo các yêu cầu cụ thể đối với Luật sư trong vụ việc đó.
(Phí dịch vụ pháp lý bao gồm thù lao luật sư và các chi phí)
I. THÙ LAO LUẬT SƯ
Thù lao của luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức về mặt sinh học và lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư (Văn phòng luật sư) với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng luật sư Chính Pháp với Khách hàng.
1. Căn cứ tính thù lao Luật sư
Thù lao Luật sư nói chung và thù lao của Luật sư Chính Pháp nói riêng được tính trên các căn cứ sau đây:
- Mức độ phức tạp của công việc;
- Thời gian của luật sư (hoặc một số luật sư) bỏ ra để thực hiện công việc;
- Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư chính, của Văn phòng luật sư;
- Yêu cầu đặc biệt của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả công việc.
Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, Luật sư sẽ thỏa thuận với khách hàng áp dụng một trong các cách tính thù lao sau đây:
=> Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);
=> Thù lao trọn gói theo vụ việc:
2. Phương thức tính thù lao Luật sư
Khách hàng có thể tùy chọn một trong các phương thức tính thù lao sau:
a. Mức thù lao cố định;
b. Mức thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
c. Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.
II. CÁC CHI PHÍ
Các chi phí bao gồm: Chi phí Văn phòng của VPLS Chính Pháp; Chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú của luật sư khi thực hiện công việc; Chi phí liên hệ công tác; Chi phí Nhà nước; Thuế.
1. Chi phí Văn phòng: Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động Văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.
2. Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác: Đây là khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ... ( Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:
a. Khách hàng và luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường khách hàng chọn phương án này).
b. Trước khi đi công tác, luật sư thông báo và khách hàng tạm ứng chi phí với luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.
Thông thường, nếu khách hàng thanh toán chi phí đi lại, lưu trú một lần thì khoản tiền này sẽ bao gồm cả chi phí Văn phòng.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng thu khoản phí này mà có thể có một số dịch vụ hoặc công việc chúng tôi tính trọn gói vào thù lao hoặc có những dịch vụ chúng tôi không tính chi phí này, đặc biệt trong các trường hợp khách hàng thỏa thuận thù lao theo tỷ lệ thì khoản chi phí này sẽ được tính riêng.
3. Chi phí Nhà nước: Đây là khoản chi phí VPLS thay mặt khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí ...và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này khách hàng tự nộp hoặc nhờ VPLS nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Văn phòng sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.
4. Thuế: Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà luật sư cung cấp cho khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Văn phòng phải nộp theo quy định pháp luật…
III. THANH TOÁN THÙ LAO VÀ CÁC CHI PHÍ LUẬT SƯ
a. Mức thù lao và chi phí của Luật sư
Mức thù lao và chi phí Luật sư cụ thể trong từng vụ việc được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư Chính Pháp với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng luật sư Chính Pháp với khách hàng (Hợp đồng có đóng dấu của Văn phòng và chữ ký của luật sư Trưởng Văn phòng). Ngoài khoản thù lao, chi phí thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết, khách hàng không phải thanh toán cho Luật sư bất cứ khoản thù lao, chi phí nào khác.
b. Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:
c. Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:
---------- BIỂU PHÍ LUẬT SƯ VÀ DANH MỤC DỊCH VỤ PHÁP LÝ ---------
Biểu phí Luật sư là sự thể hiện vai trò của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
STT | DỊCH VỤ PHÁP LÝ | MỨC PHÍ (Đơn vị:VNĐ) |
GHI CHÚ | |
1 | Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng | 300.000 đến 600.000/1 lượt | Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 1 giờ | |
2 | Soạn thảo đơn thư kiến nghị, yêu cầu, đề nghị… | Từ 500.000 => 3.000.000/1đơn |
Hỗ trợ gửi văn bản tới Bên thứ ba |
|
3 | Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản chia tài sản | Từ 2.000.000 => 6.000.000/1 bản |
Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực | |
4 | Soạn thảo Đơn khởi kiện; Kháng cáo; Khiếu nại, Đơn tố cáo; Tố giác… |
Từ 1.000.000
=> 3.000.000/1đơn |
Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… | |
5 | Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự ... |
Từ 3.000.000
=> 20.000.000/1 hợp đồng |
Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có) | |
6 | Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản | Từ 5.000.000 =>20.000.000/1vụ việc |
Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư | |
7 | Thù lao Luật sư bào chữa, tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại | Mức thù lao tối thiểu là 30.000.000đ/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc | Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh, thương mại... (Nếu không có thỏa thuận khác) | |
8 | Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | Từ 2.000.000 => 8.000.000 |
Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực Hà Nội | |
9 | Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty NN) | Từ 2.000.000 => 15.000.000 |
Áp dụng cho khu vực Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra) | |
10 | Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng | Từ 2.000.000 Đến 20.000.000/1ls |
Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng, thu hồi nợ xấu. | |
11 |
Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất… |
Từ 10.000.000 đến 20.000.000 |
|
|
12 | Môi giới thương mại/Đại diện cho thương nhân | 20.000.000 | Không bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội, thời gian sử dụng Luật sư không quan 48h | |
13 | Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho Doanh nghiệp | Từ 5.000.000 => 10.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16giờ/tháng đến 32giờ/tháng | |
14 | Dịch vụ Luật sư riêng | Từ 3.000.000 => 8.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng | |
15 | Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng… | Từ 10.000.000 đến 50.000.000/1 lần | Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội | |
16 | Các dịch vụ pháp lý khác | Thỏa thuận | Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc |
- Bảng dịch vụ và mức giá này được áp dụng từ ngày 01/6/2013.
- Mọi hoạt động điều chỉnh loại dịch vụ pháp lý, biểu phí sẽ thông báo công khai Website của Văn phòng và tại Văn phòng.
- Văn phòng Luật sư Chính Pháp giảm phí, thù lao 30% cho khách hàng quen biết, thường xuyên sử dụng dịch vụ pháp lý của Văn phòng. Miễn, giảm thù lao cho khách hàng khó khăn, đối tượng chính sách, người có công với cách mạng (tùy theo công việc cụ thể).
- Luật sư Chính Pháp có hoạt động tư vấn pháp luật miễn phí tại Website: luatsuchinhphap.hanoi.vn - Website: Trungtamtuvanphapluat.vn và số máy lẻ 0977 999 896 (ngoài giờ hành chính).
Trưởng Văn phòng (Đã ký) Luật sư Đặng Văn Cường |
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CHÍNH PHÁP, ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI
Trụ sở chính: Số 65B phố Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0977.999.896 - 046.29.29.386 / Fax: 0437.327.407
Gmail: LuatsuChinhPhap@gmail.com
Website: http://luatsuchinhphap.hanoi.vn
http://Trungtamtuvanphapluat.vn
Trưởng Văn phòng - Luật sư Đặng Văn Cường
Tác giả bài viết: VPLS Chính Pháp
Nguồn tin: luatsuchinhphap.hanoi.vn
Chủ đề sôi động
Xem nhiều nhất
- Re: Luật sư Đặng Văn Cường
- Đe dọa, quấy rối, xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác qua tin nhắn điện thoại bị xử lý như thế nào?
- Khởi kiện tội hiếp dâm - Mong luật sư và mọi người giúp đỡ
- tách đất trong quy hoạch nhưng chưa có quyết định thu hồi đất.
- Hỏi luật sư về thuế môn bài
- Về điều kiện được cấp sổ đỏ