Trang chủ » Tư vấn luật » Doanh nghiệp

#514 12:54 am

Tham gia: 17/01/16
Gửi tin nhắn

Trừ lương nhân viên có đúng luật?

Tôi là giảng viên 1 trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trường tôi là trường công lập tự chủ về tài chính, trả lương cho CBVC theo ngạch lương, bậc lương nhà nước quy định. Gần đây trường tôi dự thảo thay đổi cách tính lương như sau:
Công thức tính lương cơ bản như sau:
Lcbi = Lcs(Hcbi + SHpci).Khti
Trong đó:
Lcbi: là tiền lương cơ bản của người thứ i nhận được;
Lcs: là mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hcbi và Hpci: là hệ số lương cấp bậc và các loại phụ cấp của người thứ i theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Khti: là hệ số hoàn thành công việc trong tháng liền trước của người thứ i
Trong trường hợp thiếu sót trong thực hiện nhiệm vụ hoặc vi phạm nội quy cơ quan thì xếp hệ số hoàn thành công việc kht = 0,9 (nếu không vi phạm thì kht = 1)
Tôi xin hỏi công thức tính lương như vậy có phù hợp với quy định của pháp luật không? 

#514 #275 26/01/16

Tham gia: 17/02/14
Gửi tin nhắn

Re:Trừ lương nhân viên có đúng luật?

Chào bạn !
Bạn có thể tham khảo nội dung về cách tính lương sau đây:

Cách tính lương, phụ cấp đối với công chức  

1. Đối với các đối tượng:

 
- Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
 
- Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
 
- Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền quyết định đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
 
- Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại Nghị định 29/2013/NĐ-CP.
 
- Giáo viên mầm non hưởng lương theo quy định tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg.
 
- Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo quy định tại Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 và Quyết định 131/TTg ngày 04/03/1995 của Thủ tướng Chính phủ.
 
 Được tính mức lương, phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu như sau.
 
1.1 Mức lương
 
Mức lương = [1.150.000 đồng/tháng] x [Hệ số lương hiện hưởng]
 
1.2 Đối với các khoản phụ cấp
 
- Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở = [1.150.000 đồng/tháng] x [Hệ số phụ cấp hiện hưởng]
 
- Các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) = [Mức lương + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] X [Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định].
 
1.3 Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
 
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = [1.150.000 đồng/tháng] x [Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)]
 
 
 
2.
 
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 thì mức hoạt động phí theo công thức sau:
 
Mức hoạt động phí = [1.150.000 đồng/tháng] x [Hệ số hoạt động phí theo quy định]
 
Xem thêm các đối tượng khác tại Thông tư 07/2013/TT-BNV.
 
 
 
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG và CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

 

 

I.  Phân loại tiền lương

 Doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại theo các nhóm khác nhau.

            1.  Phân loại theo thời gian lao động

     v.        Thường xuyên: Là toàn bộ tiền lương trả cho những lao động thường xuyên có trong danh sách lương công ty

     v.        Lương thời vụ: Là loại tiền lương trả cho người lao động tạm thời mang tính thời vụ.

            2.  Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất

     v.        Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.

     v.        Lương gián tiếp: là phần lương trả cho người lao động gián tiếp sản xuất, hay là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế toán…

II.  Hình thức tiền lương

            *  Tiền lương theo thời gian, ngày, tháng, giờ.

     v.        Tiền lương theo tháng là tiền lương trả cố định theo tháng cho người làm cố định trên cơ sở hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản do nhà nước quy định.

     v.        Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.

     v.         Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.

            *  Tiền lương tính theo sản phẩm

     v.        Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp là tiền lương phải trả cho người lao động tính trực tiếp cho sản phẩm đã hoàn thành đúng quy cách, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm quy định.

     v.        Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động ở bộ phận vận hành máy móc hoặc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.

     v.         Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp, ngoài ra còn được thưởng về chất lượng tốt, năng suất cao và tiết kiệm vật tư, nhiên liệu, phạt khi bị vi phạm theo các quy định của công ty.

            * Quỹ tiền lương

     v.        Là toàn bộ tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc mà doanh nghiệp đã quy định cho họ theo hợp đồng bao gồm lương chính, phụ cấp các loại.

     v.        Tiền lương chính là tiền lương phải trả bao gồm lương cơ bản nhân hệ số tiền lương cộng các khoản phụ cấp theo lương cộng tiền mức thưởng cộng tiền làm thêm giờ.

     v.         Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động không làm nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định.

            *Lương làm thêm giờ :

Lương ngoài giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ

Đơn giá lương giờ = Tổng lương / 200 giờ

Tỉ lệ lương ngoài giờ làm:

                        - Ngoài giờ hành chính: 150%

                        -  Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200%

                        -  Ngày lễ, tết  = 300%

II.  Hạch toán tiền lương

Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.

1.Tài khoản sử dụng:

 TK 334 (Phải trả cho người lao động)

            TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.

            Kết cấu Tài khoản

TK 334

 

 

 

Nợ

- Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định.

- Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động

- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên

 

 

2. Chứng từ sử dụng:

- Bảng chấm công

- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm

- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm

- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

- Hợp đồng giao khoán

- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ

- Bảng lương đã phê duyệt

- Phiếu chi/ UNC trả lương

- Phiếu lương từng cá nhân

- Bảng tính thuế TNCN

- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng

- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan    

3.Quy trình hạch toán:

Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)

Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động

                        Nợ TK 154 (QĐ 48)

                        Nợ TK 622 (QĐ 15)

                        Nợ TK 642:            6421  (NV bán hàng)  

                                                       6422 (NV QLDN)

                                                            Có TK 334

Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%)

               Nợ TK 6422

                              Có TK 3383 (BHXH 18%)

                              Có TK 3384 (BHYT 3%)

                              Có TK 3389 (BHTN 1%)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động

                        Nợ TK 334 (10,5%)

                              Có TK 3383 (BHXH 8%)

                              Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

                              Có TK 3389 (BHTN 1%)

Hạch toán kinh phí công đoàn: 

Nợ 6422: 2% (của mức lương cơ bản làm căn cứ trích bảo hiểm)

Có 3382: 2%

Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

                        Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

                        Nợ TK 3383 (BHXH 26%)

                        Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

                        Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

                              Có TK 112 (34,5%)

Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

                        Nợ TK 334                  Thuế TNCN

                             Có TK 3335

Thanh toán tiền lương cho công nhân viên

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

                             Nợ TK 334                

                                     Có TK 111, 112

3.     Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

                        Nợ TK 3335                 

                              Có TK 111, 112

Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm

Nợ TK 3383, 3384, 3389

                           Có TK 111, 112

BẢNG XẾP HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204

TT

Mã ngạch

Ngạch CC-VC SNNB Bậc

1

Bậc

2

Bậc

3

Bậc

4

Bậc

5

Bậc

6

Bậc

7

Bậc

8

Bậc

9

Bậc

10

Bậc

11

Bậc

12

Bậc

13

Bậc

14

Bậc

15

Bậc

16

 
    CC-VC loại A3.1                                    
1 01.001 Chuyên viên cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5%                    
2 13.090 Nghiên cứu viên cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5%                    
3 13.093 Kỹ sư cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5%                    
4 15.109 Giáo sư-Giảng viên cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5%                    
    CC-VC loại A2.1                                    
  01.002 Chuyên viên chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5%                
5 13.091 Nghiên cứu viên chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5%                
6 13.094 Kỹ sư chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5%                
7 15.110 Phó Giáo sư-Giảng viên chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5%                
    CC-VC loại A2.2                                    
8 06.030 Kế toán viên chính 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 VK 5% VK 8% VK 11%            
9 15.112 Giáo viên trung học cao cấp 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 VK 5% VK 8% VK 11%            
10 17.169 Thư viện viên chính 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 VK 5% VK 8% VK 11%            
    CC-VC loại A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
11 01.003 Chuyên viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
12 06.031 Kế toán viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
13 13.092 Nghiên cứu viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
14 13.095 Kỹ sư 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
15 15.111 Giảng viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
16 15.113 Giáo viên trung học 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
17 17.170 Thư viện viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
18 18.181 Huấn luyện viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5%              
    CC-VC loại Ao                                    
  Ao Ngach mới (Cao đẳng) 3 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89              
1 15c.207 GV trung học (CĐẳng) 3 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89              
    CC-VC loại B                                    
  01.004 Cán sự 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  06.032 Kế toán viên trung cấp 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  13.096 Kỹ thuật viên 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  16.119 Y sĩ 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  17.171 Thư viện viên trung cấp 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26
  15.115 Giáo viên mầm non 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
    CC-VC loại C.2                                    
  06.035 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
    CC-VC loại C.3                                    
  06.033 Kế toán viên sơ cấp 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
    NV thừa hành, phục vụ                                    
  01.005 Kỹ thuật viên đánh máy 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.010 Lái xe cơ quan 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.007 Nhân viên kỹ thuật 2 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.006 Nhân viên đánh máy 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.011 Nhân viên bảo vệ 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.008 Nhân viên văn thư 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
  01.009 Nhân viên phục vụ 2 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11%  
Ghi chú:  SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên.    
 
 

Tư vấn của luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư:

Luật sư : Thạc sĩ Đặng Văn Cường

LUẬT SƯ VIỆT NAM - TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Văn phòng luật sư Chính Pháp, Đoàn luật sư Hà Nội

- Địa chỉ: Số 65B phố Tôn Đức Thắng, phường Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội

- Điện thoại: 0977 999 896 -  0246 29 29 386 - 02437 327 407

- Gmail: LuatsuChinhPhap@gmail.com
- Website: http://trungtamtuvanphapluat.vn
-  https://www.facebook.com/luatsuchinhphap

Trả lời nhanh